GIÁ NHIỀU LOẠI THÉP TĂNG

Giá giao ngay của thép hình chữ I tại Trung Quốc ngày 27/4 là 5.223 nhân dân tệ/tấn, tăng 1,8% so với ngày trước đó.

Giá thép thanh vằn ở mức 4.960 nhân dân tệ/tấn, tăng 0,6%. so với ngày 26/4.

Giá giao ngay của thép hình chữ I tại Trung Quốc ngày 27/4 là 5.223 nhân dân tệ/tấn (796 USD/tấn), tăng 1,8% so với ngày trước đó. Giá mặt hàng này giữ nguyên trong suốt 2 tuần qua ở 5.133 nhân dân tệ/tấn (782 USD/tấn). So với đầu năm, giá mặt hàng này cao hơn 9%.

Giá thép thanh vằn ở mức 4.960 nhân dân tệ/tấn (756 USD/tấn), tăng 0,6%. Ngày hôm qua, giá loại thép này ở đáy hơn 1 tháng. So với đầu năm, giá kim loại này cao hơn 5%.

Thép cuộn cán nóng cũng tăng 0,4% lên 5.022 nhân dân tệ/tấn (765 USD/tấn). Trong khi đó, cuộn cán nguội giữ nguyên với 5.640 nhân dân tệ/tấn (859 USD/tấn). Thép không gỉ giảm 0,6% xuống còn 18.365 nhân dân tệ/tấn (2.799 USD/tấn).

Quặng 63,5% Fe là 957 nhân dân tệ/tấn (145 USD/tấn), tăng 2,2% so với ngày trước đó.

Về kim loại màu, nickel tăng 1,8% lên 230.033 nhân dân tệ/tấn (35.063 USD/tấn). Kẽm nhích lên 0,1% thành 27.514 nhân dân tệ/tấn (4.193 USD/tấn).

Trong khi đó, chì, bạc, đồng diễn biến ngược chiều và lần lượt giảm 0,7%, 0,6% và 0,2%. Giá các kim loại màu trên theo thứ tự là 15.445 nhân dân tệ/tấn (2.354 USD/tấn), 4.958 nhân dân tệ/tấn (755 USD/tấn), 73.843 nhân dân tệ/tấn (11.255 USD/tấn).

Về thị trường trong nước, giá thép của nhiều thương hiệu đang quanh 19 triệu tấn. Trong đó, giá loại CB240 của Hòa Phát tại 3 miền Bắc, Trung, Nam đang ở sát mức 19 triệu đồng/tấn. Loại CB300 D10 ở miền Bắc là 19,04 triệu đồng/tấn, còn ở miền Nam và miền Trung là 19,09 triệu đồng/tấn.

Giá loại CB240 của thương hiệu thép Tung Ho là 18,98 triệu đồng/tấn, còn loại CB300 D10 là 19,13 triệu đồng/tấn. Hai loại thép trên của thương hiệu Việt Sing lần lượt là 18,82 triệu đồng/tấn và 19,03 triệu đồng/tấn.

Nguồn tin: Satthep.net